Bạn đã biết cách hỏi bằng tiếng Anh khi muốn biết quê quán, nơi sinh và địa chỉ của người khác chưa? Nếu bạn còn đang băn khoăn chưa biết phải hỏi như thế nào, vậy bạn có thể theo dõi bài viết của chúng tôi để hiểu hơn về cách hỏi và trả lời các thông tin này.

Cách hỏi về ngày sinh nhật trong tiếng Anh

Trước hết, chúng ta hãy cùng tìm hiểu một số cách hỏi về ngày sinh nhật trong tiếng Anh phổ biến nhất. Cụ thể như sau:

Tương tự, chúng ta có thể suy ra cách hỏi ngày sinh nhật của đối tượng thứ ba xuất hiện trong cuộc hội thoại như sau:

When is his birthday?: Sinh nhật của anh ấy là khi nào?

What date is your father’s birthday?: Ngày sinh nhật của bố bạn là gì?

When is Ann’s birthday?: Sinh nhật của Ann là khi nào?

What date is your sister’s birthday?: Ngày sinh của em gái bạn là gì?

Cấu trúc câu trả lời ngày sinh nhật trong tiếng Anh

Nếu bạn vẫn còn đang băn khoăn trong việc tìm câu trả lời về chủ đề ngày sinh nhật. Hãy cùng Monkey ôn tập lại một số mẫu câu thường dùng nhất nhé.

My birthday is on… : Sinh nhật của tôi vào….

His birthday is on…: Sinh nhật của ông ấy vào….

My date of birth is….: Ngày sinh nhật của tôi là….

Her date of birth is….: Ngày sinh nhật của bà ấy là….

Hội thoại về (hỏi - trả lời) ngày sinh nhật trong tiếng Anh

Dưới đây là một ví dụ về cuộc hội thoại hỏi và trả lời về sinh nhật vô cùng đơn giản bằng tiếng Anh.

Ann : Good morning, Billy. (Chào buổi sáng, Billy)

Billy: Good morning, Ann. (Chào buổi sáng, Ann)

Ann : Why are you looking so happy? (Sao trông bạn có vui thế?)

Billy: I’m going to celebrate my 18th birthday anniversary. (Mình sắp kỷ niệm sinh nhật lần thứ 18 của mình)

Ann : When is your birthday? (Sinh nhật bạn vào khi nào vậy?)

Billy: It’s on 19th May. (Sinh nhật mình vào ngày 19 tháng 5)

Billy: Sure, you are invited to my birthday party. (Đúng rồi, mình mời bạn đến tham gia tiệc sinh nhật của mình nhé.)

Ann: Will you invite any other person? (Bạn sẽ mời những ai nữa?)

Billy: Yes, my cousins and friends will join the party. (Ừ, mình mời anh em họ hàng và một số người bạn tham dự.)

Ann: I shall also join the party. (Mình sẽ tham gia với cậu.)

Billy: I think we will have a nice time. (Mình nghĩ chúng ta sẽ có khoảng thời gian rất đẹp)

Ann: I do so. (Mình cũng nghĩ vậy)

Trên đây là một số gợi ý của Monkey giúp bạn ôn tập lại cách trả lời ngày sinh nhật trong tiếng Anh. Hy vọng rằng qua bài viết này bạn đọc có thể giao tiếp tự tin như người bản xứ. Hãy chờ đón những bài học tiếp theo của Monkey nhé!

Cách nói ngày sinh nhật cụ thể trong tiếng Anh

Để nói về một ngày cụ thể trong năm, bạn có thể tham khảo dưới đây:

1st of March: Ngày mồng 1 tháng 4

2nd of May: Ngày mồng 2 tháng 5

23rd of August: Ngày 23 tháng 7

28th of October: Ngày 28 tháng 10

Áp dụng cách viết nói ngày cụ thể như trên để trả lời về ngày sinh nhật, ta có như sau:

My birthday is on 1st of March: Sinh nhật tôi là vào ngày mồng 1 tháng 3.

My date of birth is 15th of June: Ngày sinh của tôi là 15 tháng 6.

My birthday is on May 1st: Sinh nhật tôi vào ngày mồng 1 tháng 5

It’s on November 11th: Vào ngày 11 tháng 11

Cách trả lời ngày sinh nhật trong tiếng Anh

Để biết cách trả lời ngày sinh nhật của mình khi người khác hỏi, bạn cần biết cách sử dụng một số mẫu câu tiếng Anh và từ vựng chỉ thời gian như ngày, tháng,...

Các cách hỏi bằng tiếng Anh về quê hương, nơi sinh, địa chỉ

1. Hỏi quê quán bằng tiếng Anh như thế nào?

- Where is your hometown? Quê hương của bạn ở đâu?+ It's + name of city (tên thành phố)...- What is your hometown? Quê quán của bạn là gì?+ My hometown is + name of city (tên thành phố)...

2. Cách hỏi sinh ra ở đâu bằng tiếng Anh

- Where were you born? Bạn sinh ra ở đâu?+ I was born + name of city/state (tên thành phố/ tên bang)...

3. Hỏi bằng tiếng Anh địa chỉ của bạn ở đâu

* Cách hỏi thông dụng, đơn giản nhất:

- What's (= What is) your address? Địa chỉ của bạn là gì?

+ My address is + địa chỉ. (Địa chỉ của tôi là...)

- Where do you live? Bạn sống ở đâu?

+ I live in + tên thành phố+ I live at + địa chỉ đầy đủ (bao gồm số nhà, tên đường, phường, quận, thành phố...)+ I live on + tên đường/ tên đại lộ.

- What is your current address? Địa chỉ hiện tại của bạn là gì?+ It's + địa chỉ. Ví dụ: It's 136 Xuan Thuy Street.- What is your permanent address? Địa chỉ thường trú của bạn là gì?+ My permanent address is + địa chỉ.- Where is your domicile place? Nơi cư trú của bạn là ở đâu?+ It's + địa chỉ.=> Các câu hỏi bằng tiếng Anh về địa chỉ trên ít phổ biến hơn bởi cách hỏi tương đối dài, khó nhớ.

Cách viết địa chỉ tiếng Anh chuẩn nhất

- Quy tắc viết địa chỉ: Từ những đơn vị nhỏ nhất/ chi tiết nhất (số nhà, ngách, tên đường) đến tên quận (huyện), tỉnh (thành phố), tên nước...- Đặt những danh từ riêng chỉ tên đường, tên phường, tên quận,...lên trước các danh từ chung- Đặt số sau các danh từ chỉ đường, phường, quận,...

Ví dụ: Nguyen Chi Thanh street, district 5, Ho Chi Minh city : Đường Nguyễn Chí Thanh, quận 5, thành phố Hồ Chí Minh.

Những câu hỏi thông dụng khi muốn bắt đầu làm quen với ai đó

Khi nói chuyện với người khác, để cuộc đối thoại đạt được mục đích giao tiếp và gây được ấn tượng, bạn cần nắm được một số kĩ năng giao tiếp cơ bản. Đặc biệt, khi muốn làm quen với những người nước ngoài, những câu hỏi dưới đây sẽ là những kiến thức bỏ túi hữu ích cho bạn, giúp bạn có thể nắm được một vài thông tin cơ bản về ai đó trong lần đầu trò chuyện.

1. Hỏi tên:- What is your name?2. Hỏi bạn từ đâu đến?- Where are you from?- Where do you come from?3. Hỏi địa chỉ- Where do you live?- What's your address?4. Hỏi nghề nghiệp-What do you do?5. Hỏi sở thích- What are your hobbies?

- Trong cuộc đối thoại, khi người khác trả lời các câu hỏi như vậy, bạn cũng có thể thêm những câu khen/ câu hỏi chi tiết hơn về những vấn đề trên để cuộc nói chuyện đỡ nhàm chán, tuy nhiên cần giữ được sự tôn trọng, lịch sự với họ.

Ví dụ: Khi hỏi về quê quán của người đối diện, bạn có thể hỏi thêm các câu hỏi nhỏ khác như:

+ What is + name of place like? (Nơi đó trông như thế nào?)+ How long have you lived there? (Bạn sống ở đó được bao lâu rồi?)

- Khi hỏi các câu hỏi bằng tiếng Anh đối với những người nước ngoài, bạn cần tránh tuyệt đối hỏi các câu hỏi có liên quan đến các thông tin cá nhân như tuổi tác, hôn nhân, gia đình, thu nhập,...; đặc biệt là đối với phụ nữ. Bởi trong văn hóa giao tiếp của nước ngoài, những câu hỏi đó thể hiện bạn là người không lịch sự...

- Để thể hiện sự lịch sự trong giao tiếp và tăng hiệu quả cuộc trao đổi/ nói chuyện, bạn cũng có thể thêm các từ ngữ/ câu như: Excuse me!; Can you tell me...

https://thuthuat.taimienphi.vn/cach-hoi-que-quan-noi-sinh-dia-chi-bang-tieng-anh-35834n.aspx Trên đây, chúng tôi đã hướng dẫn các bạn cách hỏi bằng tiếng Anh về quê quán, nơi sinh cũng như địa chỉ của ai đó và giới thiệu cho bạn một số lưu ý về cách giao tiếp trong tiếng Anh cơ bản nhất mà bạn cần biết. Mong rằng bạn luôn yêu thích môn tiếng Anh và học tốt môn học này. Bên cạnh đó bạn cũng nên biết cách hỏi bạn đến từ đâu bằng tiếng Anh khi giao tiếp tiếng Anh, luyện tập thường xuyên sẽ giúp cho việc học tiếng Anh của bạn tiến bộ rất nhanh đấy.

Follow Elm Street for 200 metres.

Follow Elm Street until you get to the church.

Đi theo đường Elm cho đến khi bạn nhìn thấy nhà thờ.

Turn left into Oxford Street.

Turn right into Oxford Street.

Take the first turning on the right.

The bookshop is opposite the church.

The bookshop is between the church and the pet shop.

Hiệu sách nằm giữa nhà thờ và cửa hàng bán thú nuôi.

The bookshop is on/at the corner.

The bookshop is in front of the church.

The bookshop is behind the church.

The bookshop is next to the church.

Hiệu sách nằm sát cạnh nhà thờ.

The bookshop is beside the church.

The bookshop is near the church.

Sau đây là một số đoạn hội thoại mẫu về cách hỏi và chỉ đường:

Bạn: Do you know where is the central bus station?

Anh có biết trạm xe buýt trung tâm ở đâu không?

A: Yes. Turn right at the next traffic light. It’s near the post office.

Có chứ. Anh đi đến cột đèn giao thông tiếp theo thì rẽ phải. Trạm xe buýt ở gần bưu điện đấy

Bạn: How can I get to the train station?

Làm thế nào để tôi có thể đi đến ga tàu hỏa?

A: Take this road until you see the shopping center. The train station is across from the park.

Anh đi theo đường này cho đến khi nhìn thấy khu mua sắm. Ga tàu nằm ở bên kia đường của công viên.

A: About 5 minutes drive. At the next junction make a U-turn on the one-way street. The mall will be on your left.

Khoảng 5 phút lái xe. Ở chỗ đường giao nhau tiếp theo anh quay đầu lại vào làn đường một chiều. Khu mua sắm sẽ nằm ở bên trái.

Bạn: Is this the direction to the beach?

Xin hỏi đây có phải đường ra bãi biển không?

A: You are going in the wrong direction. Turn around. Go back that way you came and turn left at the lights.

Các bạn đang đi sai hướng rồi. Quay xe và đi lại con đường mà các bạn vừa đi, đến cột đèn giao thông thì rẽ trái.

Bạn: Is there a pharmacy nearby?

Xin hỏi có hiệu thuốc nào gần đây không?

A: Yes, it is just up the walkway, after the stop sign on your right.

Có, nó nằm ngay trên tuyến phố đi bộ, sau biển báo dừng, ở bên tay phải.

Xin hỏi có nhà thờ nào ở gần đây không?

A: Yes, drive straight, through the roundabout. You will see a Church along the boulevard. You can park in the adjacent parking lot.

Có, anh lái xe đi thẳng. đi qua đường vòng. Bạn sẽ thấy nhà thờ nằm dọc trên đại lộ. Anh có thể đỗ xe ở bãi đỗ ngay cạnh đó.

A: Next to the church on the boardwalk.

Nó ở cạnh nhà thờ trên đường dọc theo bãi biển.

Bạn: How can I get to the airport from here?

Từ đây làm thế nào để tôi có thể ra đến sân bay?

A: To get there, take the freeway north. Turn off at the 3rd exit. You will see signs from there.

Từ đây anh đi theo đường cao tốc phía Bắc, dừng lại ở ngã rẽ số 3. Anh sẽ thấy biển chỉ dẫn từ đó.

Bạn: What is the fastest way to get to the hospital?

Đường nhanh nhất đến bệnh viện là đường nào?

A: Drive south on highway. Leave the highway at the 2nd exit. From there, follow the signs at every traffic light.

Đi về phía Nam trên đường quốc lộ. Rẽ khỏi đường quốc lộ ở ngã rẽ thứ 2. Từ đây, đi theo các biển chỉ dẫn ở mỗi cột đèn giao thông.

Source: Global Education / youtube.com