Có Những Người Anh Tôi Chưa Biết Tên
Tên tiếng Nhật thường được đặt theo chữ Kanji và có thể mang nhiều ý nghĩa. Nếu bạn lấy chồng là người Nhật hoặc vợ là người Nhật hay đơn giản chỉ là yêu thích văn hóa Nhật Bản nên muốn tự đặt một cái tên Tiếng Nhật cho bé con nhà mình sắp chào đời vào năm 2022 thì đừng bỏ qua bài viết này nhé.
Tên tiếng Nhật hay cho nữ sinh vào mùa HẠ
あやか gợi lên hình ảnh một mùa hạ rực rỡ, tươi vui, đủ màu sắc.
明 có nghĩa là ánh sáng, sáng sủa. あきか có nghĩa là một mùa hạ tươi sáng.
ちか có nghĩa là một nghìn mùa hạ, chữ 千 có nghĩa là một nghìn.
風 là cơn gió, ふうか có nghĩa là một mùa hè mát mẻ, đầy gió.
Khác với những cái tên thông dụng thường gặp, ひかり được ghép từ tận ba chữ Kanji: 陽 là mặt trời, 花 là hoa và 里 là làng (giống như trong 郷里 là quê hương, cố hương). ひかり có thể hiểu là cánh đồng hoa dưới ánh mặt trời.
恵 trong 天恵 (lộc trời) có nghĩa là sự ban ơn, ân huệ. ひろえ có nghĩa là sự ban ơn từ biển cả.
洋 là đại dương, 子 là đứa trẻ. ひろこ có nghĩa là đứa con của biển.
洋 xuất hiện trong chữ 大洋 (đại dương) có nghĩa là biển. ひろか có nghĩa là bông hoa của biển.
洋 bắt nguồn từ 大洋 (đại dương), ひろみ có nghĩa là vẻ đẹp của đại dương.
陽 là mặt trời, 愛 là tình yêu. ひより có thể dịch theo kiểu lãng mạn là tình yêu dưới ánh mặt trời.
いちか có ý nghĩa là “một mùa hạ” hoặc “mùa hạ duy nhất”.
なつね có nghĩa là âm thanh mùa hạ, chữ 音 có nghĩa là âm thanh.
なつき là ước mơ mùa hạ, chữ 希 thường xuất hiện trong từ “hi vọng” có nghĩa mong muốn, ước mơ.
洋 là biển lớn, ようか có nghĩa là hương thơm của biển.
Tên tiếng Nhật hay cho nữ sinh vào mùa ĐÔNG
Chữ 華 thường sử dụng trong các từ 繁華 (phồn hoa), 栄華 (vinh hoa), có nghĩa là lộng lẫy, hoa lệ. ふゆか có nghĩa là vẻ đẹp rực rỡ của mùa đông.
喜 có nghĩa là vui mừng, phấn khởi. ふゆき có nghĩa là niềm vui mùa đông.
ふゆつき có nghĩa là mặt trăng mùa đông.
かずみ dịch là viên ngọc mùa đông.
海 là biển, 雪 là tuyết. みゆ có nghĩa là tuyết rơi trên biển.
冷 là lạnh lẽo, 香 là mùi hương. れいか có nghĩa là hương thơm lạnh giá.
しらゆき có nghĩa là tuyết trắng. Nàng Bạch Tuyết trong tiếng Nhật gọi là Shirayuki Hime (白雪姫).
歌 có nghĩa là bài ca, ca hát. Do đó, とうか được dịch nghĩa là khúc ca mùa đông.
雪 là tuyết, 香 là hương thơm. (ゆか có nghĩa là mùi hương của tuyết.
ゆきtrong tiếng Nhật có nghĩa là tuyết.
雪 là tuyết, 子 là đứa trẻ. ゆきこ dịch nôm na là đứa bé tuyết.
舞 có nghĩa là nhảy múa, khiêu vũ. ゆま có nghĩa là vũ điệu của tuyết.
ゆみ ở đây có thể dịch là “trông thấy tuyết” hoặc “ngắm tuyết” .
Đây là một số cái tên tiếng Nhật ý nghĩa dành cho nam mọi người có thể tham khảo nhé.
Tên tiếng Nhật ý nghĩa cho nam sinh vào mùa THU
秋 là mùa thu, 景 là quang cảnh, phong cảnh. あきかげ có nghĩa là cảnh sắc mùa thu.
秋 là mùa thu, 音 là âm thanh, tiếng động. あきね chính là thanh âm của mùa thu.
Chữ 良 được sử dụng trong một số từ tiếng Nhật như 良医 (lương y), 良心 (lương tâm) và mang nghĩa là sự thiện lương, tốt đẹp. あきら được hiểu là những điều tốt đẹp nhất của mùa thu.
秋 là mùa thu. 崇 là sự tôn sùng, sùng bái. あきたか là cái tên thể hiện sự yêu quý, tôn kính đối với mùa thu.
あきと có thể hiểu là người sinh vào mùa thu hoặc con người của mùa thu.
Shuu là một cách đọc khác của mùa thu (秋), còn Rin (林) thì có nghĩa là cánh rừng. しゅうりん được dịch là khu rừng mùa thu.
秋 là mua thu, 夜 là ban đêm. しゅうや có nghĩa là đêm thu.
涼 dưới dạng tính từ thường dùng để miêu tả cảm giác mát mẻ, dễ chịu. すずあき có nghĩa là một mùa thu mát mẻ.
Chữ 貴 thường được sử dụng trong các từ như 富貴 (phú quý), 貴人 (quý nhân), có nghĩa là quý báu, có giá trị. たかあき là một mùa thu quý giá.
Tên tiếng Nhật hay cho nam sinh vào mùa ĐÔNG
朝 có nghĩa là sáng sớm, 雪 có nghĩa là tuyết. あさゆき là tuyết buổi sáng.
ふゆひと có thể hiểu là người sinh ra vào mùa đông hay con người của mùa đông (tính cách tựa như mùa đông).
冬 là mùa đông, 雪 là tuyết. ふゆき có nghĩa là tuyết mùa đông.
男 có nghĩa là nam giới, nam nhân. ふゆお là chàng trai mùa đông.
晴 thường dùng để miêu tả tiết trời quang đãng, không mưa, có nắng. はると có thể hiểu là một mùa đông có nắng đẹp, một mùa đông ấm áp.
氷 có nghĩa là băng tuyết, còn 雨 có nghĩa là mưa. ひさめ được hiểu là mưa đá hoặc cơn mưa cực kỳ lạnh lẽo.
光 có nghĩa là ánh sáng, còn 雪 có nghĩa là tuyết. みつゆき có thể dịch tách ra theo nghĩa là “ánh sáng và tuyết”
ゆき có nghĩa là tuyết. Đây là tên gọi mà nam hay nữ đều có thể đặt được.
冬 có nghĩa là mùa đông, còn 星 thì có nghĩa là ngôi sao. Do đó, tên とうせい được dịch là ngôi sao mùa đông.
Để nói đến những cái tên hay trong anime thì có lẽ kể ba ngày ba đêm cũng chưa thể hết được bởi vì Nhật Bản có một kho tàng anime đồ sộ, mỗi bộ truyện thì thường cái tên cũng được đặt theo ý nghĩa, hình tượng nhân vật, đề tài mà bộ truyện hướng nữa.
Vì vậy Sách 100 sẽ giới thiệu đến bạn một số họ tên hay và dễ dùng để đặt tên con nhé.
Một số tên nhân vật anime nam hay
Tengu - thiên cẩu là con vật nổi tiếng vì lòng trung thành
Vé máy bay đi Maldives giá không đắt như bạn tưởng
Việt Nam không có đường bay thẳng tới Maldives, bạn sẽ phải quá cảnh lại Kuala Lumpur hoặc Bangkok. Thời gian quá cảnh tại sân bay cũng không khó khăn và chán ngán như bạn tưởng. Thời gian đó hãy dành để lượn lờ tại các gian hàng bán đồ miễn thuế, hay thưởng thức ẩm thực địa phương sẽ làm bạn thích thú. Sau khi quá cảnh, chuyến bay tiếp tục tới Maldives sẽ mất thêm 4 tiếng nữa. Nếu bạn săn vé máy bay từ sớm thì có thể đặt được vé khứ hồi với giá 8.000.000 vnđ- 10.000.000 vnđ/ người.
Không cần phải resort đắt tiền 5*, đa phần các resort tại Maldives đều xây dựng trên biển hoặc ngay sát biển. Chỉ cần mở cửa ra, bạn sẽ thấy nước biển xanh trong vắt ngay dưới chân mình. Cảm giác như chỉ cần ngồi bên thềm nhà, thả chân xuống biển và nhâm nhi cocktail và ngắm cảnh là đã chạm tới thiên đường thực sự. Giá phòng khách sạn nơi đây khoảng từ 4.000.000 vnđ- 20.000.000 vnđ/ đêm
Vì nơi đây là đảo, không thuận tiện để nuôi trồng gia cầm, gia súc hay trồng trọt, nên đồ ăn rất đắt đỏ, và ít rau. Quốc gia này theo đạo hồi nên các món ăn đều không có thịt lợn và đa phần là hải sản: tôm, cua, cá,… Để đổi vị, bạn cũng có thể ăn tại các quán ăn Nhật Bản, Thái Lan tuy nhiên giá cả cũng không dễ chịu chút nào. Theo kinh nghiệm từ nhiều người, chi phí ăn uống trung bình mỗi ngày sẽ tốn khoảng 100USD/ người. Để tiết kiệm hơn, trong hành lý bạn nên đem theo ít mỳ gói và xúc xích để tiết kiệm một số bữa.
“Thiên đường” hay “giấc mơ có thật” là những cụm từ mỹ miều mà báo chí dành cho Maldives, khiến địa điểm này trở nên cuốn hút với mọi du khách trên toàn thế giới. Nếu bạn đang mong muốn hoặc dự định tới đây thì hãy đọc qua những thông tin này.
Du lịch Maldives không cần Visa
Đây là một trong những điểm du lịch nước ngoài hiếm hoi không yêu cầu Visa. Đó quả thật là một tin rất tốt cho những ai muốn du lịch nơi đây bởi hầu hết nếu muốn có Visa cần yêu cầu thủ tục lằng nhằng, chứng thực lý lịch cá nhân, chứng minh tài chính phức tạp… Vì vậy du lịch Maldives bạn chỉ cần mang theo hộ chiếu là được.
Tên tiếng Nhật hay cho nữ sinh vào mùa XUÂN
はるひ có nghĩa là mặt trời mùa xuân.
Chữ “dương - 陽” trong “thái dương” có nghĩa là mặt trời.
芽 là mầm non/ chồi non. はるめ dịch là chồi non mùa xuân.
はるか có nghĩa là hương thơm mùa xuân.
はるな gợi lên hình ảnh những khóm hoa cải vàng tươi, đầy sức sống dưới ánh nắng mặt trời.
みどり có nghĩa là màu xanh lục. Mùa xuân là thời điểm cây cối bắt đầu đâm chồi nảy lộc sau khi trải qua mùa đông lạnh giá.
みか có nghĩa là chồi non xinh đẹp.
みさき tượng trưng cho một bông hoa đang trong thời kỳ đẹp nhất, rực rỡ, xinh đẹp khiến ai ai cũng phải ngước nhìn.
ももは có nghĩa là một trăm mùa xuân.
Momo (桃) là quả đào, Ko (子) là đứa trẻ.
Các cây đào ra hoa và cho quả vào mùa xuân, hoa của chúng trông cũng khá đẹp và bắt mắt.
りか có nghĩa là hoa của cây lê biểu tượng cho sự mộc mạc, giản dị.
さつき là cách đọc tháng 5 theo âm lịch của người Nhật ngày xưa. Và tháng 5 được xem là tháng cuối cùng của mùa xuân.
さくら còn được gọi là hoa anh đào, loài hoa tượng trưng cho mùa xuân ở Nhật.
わかば là sự kết hợp giữa 若-trẻ và 葉-chiếc lá, có nghĩa là lá non chồi non.