Miễn Giảm Thuế Môn Bài
Thuế (lệ phí) môn bài là gì? Thuế môn bài tiếng Anh là gì? Trường hợp nào được miễn thuế môn bài trong năm 2024? Cùng Quốc Việt tìm hiểu tại bài viết này.
trường hợp được miễn thuế môn bài 2024
Căn cứ Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, khoản 2 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC, những trường hợp sau đây được miễn thuế môn bài (lệ phí môn bài):
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm ≤ 100 triệu đồng
Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập/ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01 - 31/12) đối với:
- Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được thành lập trong thời gian miễn lệ phí môn bài của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân.
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định:
- Kinh doanh không thường xuyên: Được xác định tùy theo đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của từng lĩnh vực, ngành nghề và do cá nhân tự xác định để lựa chọn phương pháp khai thuế.
- Không có địa điểm kinh doanh cố định: Là trường hợp không có tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh như địa điểm giao dịch, cửa hàng, cửa hiệu, nhà xưởng, nhà kho, bến, bãi hoặc địa điểm tương tự khác.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
- Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
Trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa được thành lập kể từ ngày 25/02/2020 thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày chi nhánh, văn phòng đại diện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước ngày 25/02/2020 thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày 25/02/2020 đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày 25/02/2020 thực hiện miễn lệ phí môn bài theo Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá
Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử)
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp
Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập
Đối tượng được miễn thuế môn bài có phải nộp tờ khai không?
Khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định phải nộp hồ sơ kê khai thuế môn bài với thời hạn chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập hoặc năm bắt đầu sản xuất, kinh doanh đối với người nộp thuế môn bài (ngoại trừ cá nhân kinh doanh và HKD) mới thành lập (bao gồm doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ được chuyển đổi từ HKD) hoặc thành lập thêm địa điểm kinh doanh, đơn vị phụ thuộc hoặc bắt đầu tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh.
➨ Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không cần nộp tờ khai thuế môn bài. Việc tính tiền lệ phí môn bài phải nộp của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sẽ được cơ quan thuế xác định dựa trên hồ sơ khai thuế và cơ sở dữ liệu quản lý thuế.
➨ Doanh nghiệp và các đơn vị phụ thuộc được miễn lệ phí môn bài vẫn phải nộp tờ khai thuế môn bài theo quy định với thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập.
Doanh nghiệp và các đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp cùng được thành lập mới trong năm 2023 thì phải tiến hành nộp tờ khai thuế môn bài chậm nhất là ngày 30/01/2024.
Nếu trong năm hoạt động, doanh nghiệp có thực hiện thay đổi về vốn điều lệ thì phải nộp tờ khai thuế môn bài trong thời hạn chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm phát sinh sự thay đổi.
Trường hợp bạn đang gặp khó khăn trong việc thực hiện thủ tục kê khai, nộp thuế môn bài hoặc đơn giản là muốn tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí cũng như công sức thực hiện, đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật thì có thể tham khảo:
Được miễn thuế môn bài có phải nộp tờ khai không?
Khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về việc khai lệ phí môn bài như sau:
- Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh)/có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh/bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập/bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
- Hộ, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện.
Theo đó, doanh nghiệp mới thành lập có phải nộp tờ khai thuế môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30/01 năm sau năm mới thành lập.
Trên đây là 10 trường hợp được miễn thuế môn bài trong năm 2024, nếu còn thắc mắc cần hỗ trợ, bạn đọc vui lòng liên hệ ngay đến tổng đài 19006192.
Các câu hỏi thường gặp khi miễn thuế môn bài
1. Doanh nghiệp mới thành lập có được miễn thuế môn bài không?
Có. Doanh nghiệp mới thành lập (bao gồm cả địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện và chi nhánh của doanh nghiệp) được miễn thuế môn bài trong năm đầu thành lập.
2. Doanh nghiệp chuyển đổi từ hộ kinh doanh được miễn thuế môn bài không?
Có. Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, được chuyển đổi từ mô hình hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong 3 năm, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
3. Những trường hợp nào được miễn lệ phí môn bài trong xuyên suốt quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh?
Những trường hợp được miễn lệ phí môn bài trong xuyên suốt quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh bao gồm:
4. Đối tượng được miễn thuế môn bài có phải nộp tờ khai không?
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP:
Gọi cho chúng tôi theo số 0901 042 555 (Miền Bắc) - 0939 35 6866 (Miền Trung) - 0902 60 2345 (Miền Nam) để được hỗ trợ.
Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT
Bài viết này, Anpha sẽ trả lời câu hỏi "trường hợp nào được miễn lệ phí môn bài, miễn thuế thu nhập doanh nghiệp, miễn thuế xuất nhập khẩu, thuế tài nguyên…?".
Thuế tài nguyên là loại thuế gián thu, đánh vào các hoạt động khai thác tài nguyên hợp pháp (thiên nhiên) của cá nhân, tổ chức.
Những đối tượng khi khai thác tài nguyên thiên nhiên phải nộp thuế tài nguyên theo mức độ quý hiếm của tài nguyên thiên nhiên dựa trên việc khai thác mà không phụ thuộc vào mục đích sử dụng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, doanh nghiệp có thể được miễn, giảm thuế tài nguyên, cụ thể như sau:
Đối với tổ chức, cá nhân khai thác thủy sản tự nhiên.
Đối với tổ chức, cá nhân khai thác cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô do cá nhân được phép khai thác phục vụ sinh hoạt.
Đối với việc khai thác nước thiên nhiên dùng cho hoạt động thuỷ điện, phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân.
Đối với nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt.
Đối với đất do tổ chức, cá nhân được giao, được thuê khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều.
Đối với người nộp thuế tài nguyên gặp thiên tai, địch họa, tai nạn bất ngờ, các trường hợp bất khả kháng... gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai và nộp thuế thì được xét miễn, giảm thuế trên số tài nguyên bị tổn thất. Trường hợp đã nộp sẽ được hoàn lại hoặc bù trừ vào kỳ nộp thuế sau.
Lệ phí môn bài (thuế môn bài) là mức thuế doanh nghiệp phải đóng hàng năm dựa vào vốn điều lệ đăng ký trên giấy phép kinh doanh. Tuy nhiên, đối với các trường hợp đặc biệt sau, doanh nghiệp sẽ được miễn lệ phí môn bài, cụ thể như sau:
Cá nhân, hộ kinh doanh cá thể có doanh thu hàng năm dưới 100 triệu đồng.
Cá nhân, hộ kinh doanh cá thể có địa điểm kinh doanh không cố định, thời gian hoạt động không thường xuyên.
Cá nhân, hộ kinh doanh cá thể hoạt động lĩnh vực diêm nghiệp (sản xuất muối).
Tổ chức, cá nhân, hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động lĩnh vực nông nghiệp, ngư nghiệp và dịch vụ hậu cần nghề cá.
Mô hình điểm bưu điện văn hóa xã và các cơ quan báo chí.
Quỹ tín dụng nhân dân, hợp tác xã, liên hợp tác xã, doanh nghiệp tư nhân hoạt động kinh doanh tại địa bàn miền núi.
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Tổ chức mới thành lập, hộ kinh doanh cá thể, cá nhân mới đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập, kể từ ngày được cấp giấy phép kinh doanh (theo Nghị định 22/2020/NĐ-CP).
Doanh nghiệp nhỏ và vừa mới được miễn lệ phí môn bài trong vòng 3 năm, kể từ ngày được cấp giấy phép kinh doanh (theo Nghị định 39/2018/NĐ-CP).
Các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế trực thu, hay còn gọi là thuế thu nhập, đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp từ các hoạt động sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định trên cơ sở doanh thu sau khi trừ đi các chi phí liên quan.
Như các loại thuế khác thì thuế thu nhập doanh nghiệp cũng nhằm tạo nguồn thu ngân sách, mặt khác tái cấu trúc nền kinh tế và khuyến khích kêu gọi đầu tư.
Tuy nhiên, nhằm đẩy mạnh và gia tăng sản xuất đối với một số ngành nghề như nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ… nên một số trường hợp được miễn thuế TNDN cụ thể như sau:
Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, chế biến nông sản, thủy sản bao gồm các sản phẩm mà doanh nghiệp tự nuôi trồng, thu hoạch và các sản phẩm nông sản, thủy sản mà doanh nghiệp mua về chế biến. Tuy nhiên, cần đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
Các sản phẩm nông sản, thủy sản, nuôi trồng kể trên không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ một số trường hợp đặc biệt khác).
Công thức tính tỷ lệ giá nguyên vật liệu:
Chi phí sản xuất hàng hóa, sản phẩm
Lưu ý: Giá thành sản xuất hàng hóa sản phẩm từ ≥ 30%.
Thu nhập từ hoạt động thanh lý và bán phế liệu phế phẩm liên quan đến các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nông sản, thủy sản (trừ thanh lý vườn cây cao su).
Thu nhập từ chế biến nông sản, thủy sản, khai thác muối... của hợp tác xã, doanh nghiệp tại địa bàn có điều kiện kinh tế, xã hội khó khăn.
Thu nhập từ các hoạt động kỹ thuật phục vụ nông nghiệp như: Dịch vụ tưới tiêu nước; cày bừa, nạo vét kênh, mương; dịch vụ phòng trừ sâu, bệnh; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
Miễn thuế có thời hạn tối đa 3 năm, kể từ ngày có doanh thu đối với các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. Tuy nhiên, cần đáp ứng các điều kiện sau:
Có chứng nhận đăng ký hoạt động nghiên cứu khoa học;
Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong lĩnh vực khoa học, xác nhận là hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
Miễn thuế có thời hạn tối đa 5 năm, kể từ ngày có doanh thu đối với các sản phẩm công nghệ lần đầu tiên được áp dụng tại Việt Nam và được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong cùng lĩnh vực xác nhận.
Thu nhập từ hoạt động, sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có từ 30% nguồn nhân lực bình quân trong năm thuộc đối tượng sau: người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV. Các trường hợp nêu trên phải có giấy xác nhận của các cơ quan thẩm quyền liên quan.
Thu nhập từ hoạt động dạy nghề đối với các đối tượng sau: dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, người đang cai nghiện, sau cai nghiện hoặc thuộc diện đối tượng tệ nạn xã hội, người nhiễm HIV/AIDS. Tuy nhiên, các cơ sở, trung tâm dạy nghề phải đáp ứng các điều kiện sau:
Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh với các doanh nghiệp trong nước, sau khi bên nhận góp vốn đã nộp thuế theo quy định.
Các khoản tài trợ cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và các hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải khí nhà kính (Cers) được các cơ quan có thẩm quyền về môi trường xác nhận và cấp chứng chỉ.
Thu nhập từ các hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu, tín dụng cho người nghèo và các đối tượng khác thuộc chính sách xã hội của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
Thu nhập của công ty TNHH một thành viên thực hiện quản lý tài sản của tổ chức tín dụng Việt Nam.
Thu nhập từ hoạt động có thu, khi thực hiện các nhiệm vụ nhà nước giao bởi các quỹ tài chính nhà nước.
Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên tại các địa bàn có điều kiện kinh tế, xã hội khó khăn.
Phần thu nhập không chia thuộc các lĩnh vực văn hóa, xã hội, giáo dục, đào tạo, y tế.
Thu nhập của văn phòng thừa phát lại.
Thuế xuất nhập khẩu hay còn gọi là thuế quan là loại thuế gián thu, hình thành và gắn liền với lĩnh vực thương mại quốc tế nhằm thiết lập hàng rào thuế quan bảo hộ hàng hóa nội địa, mặt khác tạo nguồn thu ngân sách nhà nước và góp phần kiểm soát, điều tiết hàng nhập khẩu, điều tiết cung cầu hàng hóa.
Nếu thỏa điều kiện các nhóm hàng hóa xuất nhập khẩu, một số trường hợp sẽ được xét miễn thuế xuất nhập khẩu, chi tiết:
A. Nhóm hàng hóa xuất nhập khẩu, tạm nhập tái xuất hoặc tạm xuất tái nhập:
Hàng hóa được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao tại Việt Nam theo quy định hoặc bán tại các cửa hàng miễn thuế.
Hàng hóa là tài sản di chuyển hoặc hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong tiêu chuẩn, hành lý miễn thuế của người xuất, nhập cảnh.
Hàng hóa xuất, nhập khẩu làm quà biếu, tặng.
Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới trong định mức miễn thuế xuất, nhập khẩu.
Hàng hóa nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại.
Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định.
Hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu để phục vụ hoạt động an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt.
Hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu theo Điều ước quốc tế, hàng hóa có giá trị tối thiểu, hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh.
B. Nhóm hàng hóa sản xuất, gia công theo hợp đồng miễn thuế xuất nhập khẩu:
Hàng hóa nhập khẩu để gia công sản phẩm gia công xuất khẩu theo hợp đồng miễn thuế.
Hàng hóa xuất khẩu để gia công sản phẩm gia công nhập khẩu theo hợp đồng miễn thuế.
Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu được miễn thuế nhập khẩu.
Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu nước ngoài.
C. Nhóm hàng hóa xuất nhập khẩu hưởng ưu đãi đầu tư hoặc nhóm hàng hóa đặc thù mà trong nước chưa sản xuất hay tạo ra được:
Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư.
Miễn thuế có thời hạn 5 năm đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được, phải nhập khẩu để sản xuất đầu tư vào ngành nghề đặc biệt ưu đãi hoặc vùng kinh tế đặc biệt khó khăn.
Hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động dầu khí.
Hàng hóa nhập khẩu phục vụ đóng tàu, tàu biển xuất khẩu.
Giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trong nước chưa sản xuất được, phải nhập khẩu phục vụ trực tiếp hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp.
Hàng hóa nhập khẩu để sử dụng trực tiếp các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ mà trong nước chưa tạo ra được.
Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế.
Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu mà trong nước chưa sản xuất được, phục vụ sản xuất phần mềm, sản phẩm công nghệ thông tin, công nghệ số.
Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng trực tiếp phục vụ an ninh, quốc phòng.
Hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho giáo dục.
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi trường.
Hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động in, đúc tiền.
Các trường hợp miễn thuế môn bài?
Ngoài Nghị định 22 miễn thuế môn bài năm đầu tiên cho doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh hay các đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp đang trong thời gian miễn lệ phí môn bài, thì còn có 10 trường hợp khác được áp dụng chính sách miễn lệ phí môn bài chẳng hạn: hộ, cá nhân kinh doanh lĩnh vực diêm nghiệp; các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập…
Các trường hợp miễn thuế thu nhập doanh nghiệp?
Nhằm đẩy mạnh sự phát triển của nông - lâm - ngư nghiệp, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ mà 17 trường hợp trong các lĩnh vực kể trên được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp.
Các trường hợp miễn thuế xuất nhập khẩu?
Có 24 trường hợp được miễn thuế xuất nhập khẩu. Để bạn có thể nắm bắt thông tin nhanh chóng, Anpha đã tổng hợp và chia thành 3 nhóm hàng hóa được miễn thuế xuất nhập khẩu như sau: Nhóm hàng hóa xuất nhập khẩu, tạm nhập tái xuất hoặc tạm xuất tái nhập; Nhóm hàng hóa sản xuất, gia công theo hợp đồng miễn thuế xuất nhập khẩu; Nhóm hàng hóa xuất nhập khẩu hưởng ưu đãi đầu tư hoặc nhóm hàng hóa đặc thù chưa thể sản xuất trong nước.
Các trường hợp miễn thuế tài nguyên?
Thuế tài nguyên được tạo ra nhằm đánh vào các cá nhân, tổ chức hoạt động khai thác tài nguyên hợp pháp. Do đó, 6 trường hợp được miễn thuế tài nguyên cũng là những trường hợp xoay quanh việc khai thác tài sản thiên nhiên như: thủy sản tự nhiên; cành, ngọn, củi, tre, trúc…; nguồn nước thiên nhiên dùng cho thủy điện, phục vụ sinh hoạt…
Có cần phải làm thủ tục, hồ sơ để được xét miễn giảm thuế không?
Hiện tại, doanh nghiệp tự kê khai và nộp thuế. Do đó, nếu doanh nghiệp xác định thuộc một trong các đối tượng được miễn giảm thuế thì hoàn toàn có thể chủ động áp dụng chính sách miễn giảm thuế. Tuy nhiên, đối với một số trường hợp miễn giảm thuế có yêu cầu về hồ sơ, giấy tờ chứng minh thì doanh nghiệp phải thỏa được các điều kiện đó, chẳng hạn: Miễn thuế tối đa 3 năm cho doanh nghiệp hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ phải có giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nghiên cứu khoa học và được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc), 0903 003 779 (Miền Trung) hoặc 0938 268 123 (Miền Nam) để được hỗ trợ.
Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT
Tổng hợp các trường hợp được miễn lệ phí môn bài (thuế môn bài) năm 2024 (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau: